Mô tả Dương xỉ nho

Các loài trong chi có hình thái điển hình của dương xỉ. Chiều cao cây trung bình từ 15 đến 38 cm (6-15 inch), Lá đơn, xẻ thuỳ răng cưa, cuống lá lục nhạt, nhẵn, dễ gẫy. Tuy nhiên cũng có một số loài có mép lá nhẵn (không xẻ thuỳ). Các loài trong chi này mọc ở nhiều nơi thuộc Bắc Mỹ và Châu Âu, có thể dễ bị nhầm lẫn với dương xỉ rắn chuông, cũng thuộc họ Dương xỉ lưỡi rắn (Ophioglossaceae) thường có lá với nhiều lông nhỏ, thường xanh. Các loài trong chi phân bố rộng rãi ở rừng, đồng ruộng, và chỉ phát triển ở nơi không có ánh sáng gắt vì là cây ưa bóng.[2][3][4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Dương xỉ nho http://www.mapress.com/phytotaxa/content/2011/f/pt... http://plants.usda.gov/java/profile?symbol=BOON http://plants.usda.gov/java/profile?symbol=SCSU13 http://michiganflora.net/genus.aspx?id=Sceptridium http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=1... http://www.tropicos.org/Name/26602170?tab=accepted... http://www.tropicos.org/Name/26602184 http://www.tropicos.org/Name/26604109?tab=accepted... http://www.tropicos.org/Name/26604473 http://www.tropicos.org/Name/26610815